Thực đơn
Labrus merula Hành vi và tập tínhThức ăn của L. merula là các loài động vật giáp xác và động vật thân mềm (bao gồm cả nhím biển). Cá con sống thành từng đàn, trong khi cá lớn hơn có xu hướng sống đơn độc[3][4].
Cá cái đẻ trứng trong một cái tổ rong tảo được dựng bởi cá đực, trứng được chăm sóc và bảo vệ bởi cá đực. Mùa sinh sản của loài này diễn ra từ tháng 2 đến tháng 5[3][4].
Thực đơn
Labrus merula Hành vi và tập tínhLiên quan
Labrus Labrus bergylta Labrus mixtus Labrus viridis Labrus merula Laurus (tiểu thuyết) Labrousse Labruyère-Dorsa Labruyère, Oise Larus glaucescensTài liệu tham khảo
WikiPedia: Labrus merula //doi.org/10.2305%2FIUCN.UK.2010-4.RLTS.T187541A85... http://www.etyfish.org/labriformes2 http://www.irmng.org/aphia.php?p=taxdetails&id=107... http://treatment.plazi.org/id/6E39D97F-1448-2389-C... http://species-identification.org/species.php?spec... http://zoobank.org/NomenclaturalActs/579A38FB-2A60... https://www.fishbase.ca/summary/4582 https://www.itis.gov/servlet/SingleRpt/SingleRpt?s... https://www.ncbi.nlm.nih.gov/Taxonomy/Browser/wwwt... https://animaldiversity.org/accounts/Labrus_merula...